Ngữ pháp N2 dễ nhầm lẫn

Thảo luận trong 'RAO VẶT' bắt đầu bởi hiennguyen, 7/5/24.

  1. hiennguyen

    hiennguyen Member

    cùng Kosei ôn tập lại một số ngữ pháp mang ý nghĩa tương tự giống nhau này nhé: Ngữ pháp N2 dễ nhầm lẫn 〜(よ)うとしている và 〜つつある và 〜ばかりだ・〜一方だ!! Xem Cả nhà đã thật sự nắm được những ngữ pháp này chưa nào!
    [​IMG]
    1. 〜(よ)うとしている
    bí quyết dùng:

    [Động trong khoảng thể ý chí] +ようとしている

    Ý nghĩa: sắp làm cho , đang định khiến.

    mô tả nỗ lực, nỗ lực làm gì đó hoặc ý định làm gì đó nhưng chẳng phải là tiêu chí ở ngày mai xa mà là hành động trong phút chốc (vừa mới định bắt đầu làm gì đó).

    khi dùng dạng tiếp tục (ようとしている)thì với ý nghĩa biểu thị một điều gì đó sắp bắt đầu.

    Ví dụ:

    あの犬が、あなたの靴(くつ)をかもうとしているよ。

    Á, con *** kia đang định cắn giày của cậu kìa.

    西の空に日が沈(しず)もうとしています。

    Mặt trời đang sắp lặn ở phía tây.

    nguồn: Ngữ Pháp N2 Dễ Nhầm Lẫn: 〜(よ)うとしている Và 〜つつある Và 〜ばかりだ・〜一方だ
     

Chia sẻ trang này